Chứng chỉ tin học A và B có phản ánh đúng năng lực

Chứng Chỉ Tin Học A và B Có Phản Ánh Đúng Năng Lực Lao Động?

Hiện nay câu hỏi chứng chỉ tin học A và B có phản ánh đúng năng lực lao động của nhân sự đang nhận được vô số sự quan tâm của mọi người và đặc biệt là những người làm trong môi trường công sở. Việc sử dụng thành thạo tin học văn phòng tại các công ty được coi như một yếu tố thiết yếu để chứng minh năng lực làm việc của các nhân viên. Tuy nhiên độ tin cậy của các nhà tuyển dụng vào năng lực của nhân viên thông qua tấm chứng chỉ tin học A và B vẫn còn đang được thắc mắc. Vì thế. trong bài viết này Tin học MOS sẽ cung cấp cho các bạn các thông tin chi tiết nhất để trả lời cho câu hỏi trên.

Thông tư của Bộ Thông Tin và Truyền Thông

Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của bộ thông tin và truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT bao gồm: Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản (6 module); Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao (9 module) vì vậy  xét theo khung chứng chỉ tin học A, B có một số phần không đáp ứng đầy đủ theo thông tư 03/2014/TT-BTTTT.

Trong điều kiện hiện nay, chứng chỉ tin học văn phòng IC3 và MOS được cấp bởi Microsoft đáp ứng chuẩn toàn bộ 15 module CNTT

Xem thêm: MOS là gì?

Tham khảo thông tư 03/2014/TT-BTTTT

(Nguồn: Thư viện pháp luật)

BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

 ——————–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

———————-

Số: 03/2014/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2014

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHUẨN KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Chứng chỉ tin học A và B có phản ánh đúng năng lực?
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (CNTT), bao gồm:

a) Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản;

b) Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao.

2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia trực tiếp hoặc có liên quan đến hoạt động đánh giá kỹ năng sử dụng CNTT.

Điều 2. Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT

1. Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản gồm 06 mô đun sau:

a) Mô đun kỹ năng 01 (Mã IU01): Hiểu biết về CNTT cơ bản (Bảng 01, Phụ lục số 01).

b) Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02): Sử dụng máy tính cơ bản (Bảng 02, Phụ lục số 01).

c) Mô đun kỹ năng 03 (Mã IU03): Xử lý văn bản cơ bản (Bảng 03, Phụ lục số 01).

d) Mô đun kỹ năng 04 (Mã IU04): Sử dụng bảng tính cơ bản (Bảng 04, Phụ lục số 01).

đ) Mô đun kỹ năng 05 (Mã IU05): Sử dụng trình chiếu cơ bản (Bảng 05, Phụ lục số 01).

e) Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06): Sử dụng Internet cơ bản (Bảng 06, Phụ lục số 01).

2. Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao gồm 09 mô đun sau:

a) Mô đun kỹ năng 07 (Mã IU07): Xử lý văn bản nâng cao (Bảng 01, Phụ lục số 02).

b) Mô đun kỹ năng 08 (Mã IU08): Sử dụng bảng tính nâng cao (Bảng 02, Phụ lục số 02).

c) Mô đun kỹ năng 09 (Mã IU09): Sử dụng trình chiếu nâng cao (Bảng 03, Phụ lục số 02).

d) Mô đun kỹ năng 10 (Mã IU10): Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Bảng 04, Phụ lục số 02).

đ) Mô đun kỹ năng 11 (Mã IU11): Thiết kế đồ họa hai chiều (Bảng 05, Phụ lục số 02).

e) Mô đun kỹ năng 12 (Mã IU12): Biên tập ảnh (Bảng 06, Phụ lục số 02).

g) Mô đun kỹ năng 13 (Mã IU13): Biên tập trang thông tin điện tử (Bảng 07, Phụ lục số 02).

h) Mô đun kỹ năng 14 (Mã IU14): An toàn, bảo mật thông tin (Bảng 08, Phụ lục số 02).

i) Mô đun kỹ năng 15 (Mã IU15): Sử dụng phần mềm kế hoạch dự án (Bảng 09, Phụ lục số 02).

3. Cá nhân đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản phải đáp ứng yêu cầu của tất cả các mô đun quy định tại Khoản 1 Điều này.

Cá nhân đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao phải đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản, đồng thời đáp ứng yêu cầu của tối thiểu 03 mô đun trong số các mô đun quy định tại Khoản 2 Điều này.

Xem thêm: Đăng ký học tin học văn phòng chuẩn thông tư 03

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 4 năm 2014.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, có phát sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) để kịp thời giải quyết./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ, các PTTgCP;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Toà án nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Kho bạc Nhà nước;
– Cơ quan TW của các đoàn thể;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Đơn vị chuyên trách CNTT các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
– Ủy ban Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin;
– Ban Chỉ đạo CNTT cơ quan Đảng;
– Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
– Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cổng thông tin điện tử của Bộ;
– Lưu: VT, CNTT (5).

Lời kết về chứng chỉ tin học A và B

Như vậy các bạn đã có thể trả lời câu hỏi chứng chỉ tin học A và B có phản ánh đúng năng lực lao động của nhân sự hay không. Nếu gặp bất cứ khó khăn gì trong quá trình thực hiện, các bạn có thể để lại comment bên dưới để nhận được sự hỗ trợ từ Trung tâm tin học văn phòng MOS. Chúc các bạn thành công!

Thông tin liên hệ 

Trung tâm tin học văn phòng MOS – Viện kinh tế và thương mại Quốc tế – Đại học Ngoại Thương

Email: [email protected]

Hotline: 0914 444 343

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *